Học tiếng Anh Lớp 7 - Unit 04 - Bài 02: Giới từ chỉ vị trí.

  Quay Lại
Báo lỗi nội dung
Không xem được video ?

Nội dung bài học


GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ

Giới từ “in” 

Giới từ “in” nghĩa là trong, ở trong

Ví dụ:

There are lots of flowers in the garden.

(Có nhiều hoa trong vườn.)

 

The pair of shoes in the box is very good.

(Đôi giày trong cái hộp rất tốt.)



Giới từ “on”

Giới từ “on” nghĩa là trên, phía trên

Ví dụ:

Those books are on the bookshelf.

(Những cuốn sách kia ở trên kệ sách.)

 

My father puts a lamp on the table.

(Bố tôi đặt một cái đèn trên bàn.)

 

Giới từ “behind”: 

“Behind” nghĩa là sau, đằng sau

Ví dụ:

The board is behind me.

( cái bảng ở phía sau tôi)

 

My sister is hiding behind the tree .

(Em gái tôi đang trốn đằng sau cái cây.)

Giới từ “next to”

Giới từ “next to” nghĩa là kế bên

Ví dụ:

 

Ms Nhi is next to me.

(Cô Nhi ở  kế bên tôi.)

 

The car is next to a coffee shop.

(xe hơi đậu kế bên quán cà phê.)




Giới từ “on the left (of)”: bên trái

Ví dụ: Ms Nhi is on the left of Mr Thịnh .

(cô Nhi ở bên trái thầy Thịnh

 

Your ball is on the left of the box.

(Quả bóng của bạn nằm phía bên trái cái hộp.)



Giới từ “on the right (of)”

On the right (of): ở bên phải

 

Mr Thịnh is on the right of ms Nhi.

(thầy Thịnh ở bên phải của cô Nhi)

 

The table is on the right of the TV.

Cái bàn ở bên phải cái TV 








Giới từ “in front of”: phía trước, ở trước

Mr Thịnh is in front of the board.

(thầy Thịnh ở phía trước cái bảng)

 

The tree is in front of my houses.

(cái cây ở phía trước nhà tôi)

 

Giới từ “In the middle / center (of)”: 

 

The tree is between the two houses

(cái cây ở giữa 2 tòa nhà )

 

The book is in the center of the table.

(cuốn sách nằm ở giữa cái bàn )




Đăng ký tài khoản miễn phí để sử dụng tất cả tính năng của Từ Điển

Nhà Tài Trợ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.