Mẹ (thường chỉ dùng để xưng gọi).
Bàn tay phải khép úp, đặt ngón cái chạm bên ngực trái rồi đưa tay sang phải thấp xuống ngang thắt lưng, lòng bàn tay úp.
Hai bàn tay khép ngửa đưa ra trước tầm ngực, bàn tay trái đặt lên lòng bàn tay phải rồi cử động đưa qua đưa lại.
Hai bàn tay khép, lòng bàn tay hơi khum, áp sát hai bàn tay ở giữa tầm ngực rồi tay trái giữ y vị trí, tay phải lập tức chỉa ngón trỏ ra rồi từ vị trí đó k�
Bàn tay phải khép đặt đầu mũi tay ngay nách rồi vẽ đường cong theo vòng nách.
Tay trái nắm vạt áo trái, tay phải đặt vào nẹp áo, kéo từ dưới lên cao.